Skip to content

Commit 15d63e2

Browse files
author
HQD
committed
FINALIZED
1 parent 88d76d0 commit 15d63e2

File tree

15 files changed

+405
-351
lines changed

15 files changed

+405
-351
lines changed

03. Acknowledgements/acknowledgements.tex

Lines changed: 2 additions & 2 deletions
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -13,12 +13,12 @@
1313
LỜI CẢM ƠN
1414
\end{center}
1515
\normalsize\normalfont
16-
\par\noindent
16+
\par
1717
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM và Ban chủ nhiệm Khoa Công nghệ thông tin đã tạo môi trường học tập tốt cho em suốt những năm đại học vừa qua.
1818

1919
Em xin cảm ơn những chỉ bảo và góp ý của thầy hướng dẫn là \textbf{TS. Lê Văn Luyện}. Thêm vào đó, những buổi seminar được thầy tổ chức rất có ích với em. Tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị, bạn, em đã cùng tôi chia sẻ kiến thức qua những buổi seminar.
2020

21-
Với những kiến thức quý báu lĩnh hội được, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cô Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Toán - Tin học đã từng giảng dạy em. Không ít lớp trong đó thầy cô đã rộng lượng cho em ngồi dự thính. Trong đó, em rất biết ơn thầy \textbf{Vũ Quốc Hoàng} và thầy \textbf{Nguyễn Văn Thìn} ở Khoa Toán đã cho em học dự thính những mấy môn. Thực sự mà nói nếu bị tính tiền học phí thì có lẽ em đang nợ trường một khoản không nhỏ. Một lần nữa, em vô cùng biết ơn điều kiện học tập mở và thuận lợi này.
21+
Với những kiến thức quý báu lĩnh hội được, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cô Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Toán - Tin học đã từng giảng dạy em. Không ít lớp trong đó thầy cô đã rộng lượng cho em ngồi dự thính. Trong đó, em rất biết ơn thầy \textbf{Vũ Quốc Hoàng} và thầy \textbf{Nguyễn Văn Thìn} ở Khoa Toán đã cho em học dự thính những mấy môn. Thực sự mà nói nếu bị tính học phí thì có lẽ em đang nợ trường một khoản không nhỏ. Một lần nữa, em vô cùng biết ơn điều kiện học tập mở và thuận lợi này.
2222

2323
Mặc dù có thể là những giảng viên sau đây không còn biết đến em, em vẫn muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến \textbf{PGS.TS Trần Đan Thư}, \textbf{PGS.TS Trần Minh Triết} và \textbf{TS. Trần Nam Dũng}. Ba môn học em được các thầy giảng dạy là Nhập môn phân tích độ phức tạp thuật toán, Mã hóa thông tin và ứng dụng, Lý thuyết số đã khai sáng, dẫn em đi đến hướng nghiên cứu khoa học máy tính và mật mã như bây giờ. Em rất quý trọng những trải nghiệm khi học các môn này.
2424

08. Abbreviation/abbreviation.tex

Lines changed: 2 additions & 2 deletions
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -7,7 +7,7 @@
77
\tabulinesep=0.5\baselineskip
88
%
99
\chapter*{Danh sách từ viết tắt}
10-
\addcontentsline{toc}{chapter}{Danh sách thuật ngữ viết tắt}
10+
\addcontentsline{toc}{chapter}{Danh sách từ viết tắt}
1111
%
1212
\begin{longtabu}{>{\large\bfseries}p{3.2cm} >{\large}X[l]}
1313
\multicolumn{2}{>{\Large\bfseries}c}{Mật mã nguyên thủy} \\
@@ -51,7 +51,7 @@
5151
D-DH & Decisional Diffie-Hellman \\
5252
DL & Discrete Logarithm \\
5353
%
54-
\\ \multicolumn{2}{>{\Large\bfseries}c}{Thuật ngữ khác} \\
54+
\\ \multicolumn{2}{>{\Large\bfseries}c}{Khác} \\
5555
CA & Certificate Authority \\
5656
IEEE & Institute of Electrical and Electronics Engineers \\
5757
IETF & Internet Engineering Task Force \\

10. Summary/summary.tex

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -13,7 +13,7 @@
1313

1414
Ở đầu chương \ref{chap:2}, sinh viên xin trình bày nguyên nhân khởi nguồn cho ý tưởng mã hóa dựa trên định danh, kết hợp với mô tả giao thức vận hành một cách trực quan và so sánh với cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI). Kế đến là phần bàn luận về các tính năng và vấn đề trong mã hóa dựa trên định danh, có cả khía cạnh kỹ thuật lẫn xã hội. Tiếp theo là định nghĩa hình thức của hệ mã, khái niệm an toàn trong đó và các bài toán khó, tất cả được trình bày hình thức theo như lý thuyết mật mã. Chương 2 được kết lại với bàn luận về cách đánh giá một hệ mã hóa dựa trên định danh cùng với khảo sát về các công trình nổi bật.
1515

16-
Chương \ref{chap:5} được dành riêng cho việc trình bày hệ mã Boneh-Boyen-Goh. Qua các mục trong chương là từng bước nâng cấp hệ mã để đạt được phiên bản tối ưu cài đặt được. Mỗi nâng cấp được trình bày rất chi tiết. Kèm theo đó là so sánh độ hiệu quả thời gian và không gian với một vài hệ mã nổi tiếng khác. Cuối chương là kết quả thử nghiệm thực tế được sinh viên chạy thử trên máy tính cá nhân.
16+
Chương \ref{chap:5} được dành riêng cho việc trình bày hệ mã Boneh-Boyen-Goh. Qua các mục trong chương là từng bước nâng cấp hệ mã để đạt được phiên bản tối ưu cài đặt được. Mỗi nâng cấp được trình bày cụ thể. Kèm theo đó là so sánh độ hiệu quả thời gian và không gian với một vài hệ mã nổi tiếng khác. Cuối chương là kết quả thử nghiệm thực tế được sinh viên chạy thử trên máy tính cá nhân.
1717

1818
Một số ứng dụng của cặp ghép và mã hóa dựa trên định danh sẽ được trình bày trong chương \ref{chap:6}. Về mặt lý thuyết, sinh viên giới thiệu một số lược đồ mật mã khác được xây dựng từ cặp ghép và mã hóa dựa trên định danh. Phía ngược lại, phục vụ cho mục đích ứng dụng thực tiễn của khóa luận này, một số bối cảnh xã hội có thể triển khai mã hóa dựa trên định danh sẽ được bàn luận cụ thể.
1919

11. Chapter 01/chapter01.tex

Lines changed: 4 additions & 4 deletions
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -7,19 +7,19 @@
77
%
88
\chapter{Mở đầu}
99
\section{Giới thiệu khóa luận}
10-
Sau khi mã hóa khóa công khai được đề xuất, bài toán trao đổi khóa của mã hóa khóa bí mật được giải quyết. Tuy nhiên từ đó lại nảy sinh vấn đề mới cũng trong trao đổi khóa là xác thực chủ sở hữu khóa công khai. Để giải quyết vấn đề này, một số giải pháp đã được đưa ra, điển hình là \textit{cơ sở hạ tầng khóa công khai} (public key infrastructure, từ đây gọi tắt là PKI). Dựa vào phương pháp chứng nhận khóa công khai, PKI còn được chia làm hai nhánh là PKI dựa trên CA (certificate authority) hoặc dựa trên mạng lưới tin tưởng (web of trust). Nếu xét về các kỹ thuật mật mã được sử dụng thì PKI dù là hình thức nào cũng chỉ sử dụng những mật mã nguyên thủy (cryptographic primitive) là hàm băm, mã xác thực thông điệp (message authentication code - MAC), mã hóa khóa bí mật, mã hóa khóa công khai và chữ ký điện tử. Đây được xem là những mật mã nguyên thủy cấp thấp.
10+
Sau khi mã hóa khóa công khai được đề xuất, bài toán trao đổi khóa của mã hóa khóa bí mật được giải quyết. Tuy nhiên từ đó lại nảy sinh vấn đề mới cũng trong trao đổi khóa là xác thực chủ sở hữu khóa công khai. Để giải quyết vấn đề này, một số giải pháp đã được đưa ra, điển hình là \textit{cơ sở hạ tầng khóa công khai} (public key infrastructure, từ đây gọi tắt là PKI). Dựa vào phương pháp chứng nhận khóa công khai, PKI còn được chia làm hai nhánh là PKI dựa trên \textit{CA} (certificate authority) hoặc dựa trên \textit{mạng lưới tin tưởng} (web of trust). Nếu xét về các kỹ thuật mật mã được sử dụng thì PKI dù là hình thức nào cũng chỉ sử dụng những \textit{mật mã nguyên thủy} (cryptographic primitive) là hàm băm, mã xác thực thông điệp (message authentication code - MAC), mã hóa khóa bí mật, mã hóa khóa công khai và chữ ký điện tử. Đây được xem là những mật mã nguyên thủy cấp thấp.
1111

12-
Năm 1984, Shamir \cite{DBLP:conf/crypto/Shamir84} đưa ra khái niệm \textit{mã hóa dựa trên định danh} (identity-based encryption, từ đây gọi tắt là IBE) nhằm giải quyết vấn đề trên theo tiếp cận xây dựng một lược đồ mật mã cao cấp, tức là có thêm chức năng đặc biệt. Tuy nhiên lúc đó Shamir không đưa ra được một hệ mã cụ thể. Mãi đến năm 2001, hai hệ IBE đầu tiên mới được công bố bởi Boneh, Franklin \cite{DBLP:conf/crypto/BonehF01} và Cocks \cite{DBLP:conf/ima/Cocks01}. Từ đó đến nay rất nhiều hệ IBE khác đã được công bố và lịch sử đã chứng minh ý nghĩa to lớn của IBE trong cả lý thuyết mật mã lẫn ứng dụng. Trong lý thuyết, IBE là nguyên liệu để xây dựng các mật mã nguyên thủy cao cấp khác. Còn ở khía cạnh ứng dụng, việc mã hóa sử dụng định danh (là một chuỗi ký tự có ý nghĩa) mở ra nhiều kỹ thuật thiết kế các hệ thống an toàn và dễ quản lý. Vì những lý do trên, sinh viên quyết định chọn IBE làm đề tài nghiên cứu của khóa luận này.
12+
Năm 1984, Shamir \cite{DBLP:conf/crypto/Shamir84} đưa ra khái niệm \textit{mã hóa dựa trên định danh} (identity-based encryption, từ đây gọi tắt là IBE) nhằm giải quyết vấn đề trên theo tiếp cận xây dựng một lược đồ mật mã cao cấp, tức là có thêm chức năng đặc biệt. Tuy nhiên lúc đó Shamir không đưa ra được một hệ mã cụ thể. Mãi đến năm 2001, hai hệ IBE đầu tiên mới được công bố bởi Boneh, Franklin \cite{DBLP:conf/crypto/BonehF01} và Cocks \cite{DBLP:conf/ima/Cocks01}. Từ đó đến nay rất nhiều hệ IBE khác đã được công bố và lịch sử đã chứng minh ý nghĩa to lớn của IBE trong cả lý thuyết mật mã lẫn ứng dụng. Trong lý thuyết, IBE là nguyên liệu để xây dựng các mật mã nguyên thủy cao cấp khác. Còn ở khía cạnh ứng dụng, việc mã hóa sử dụng định danh (là một chuỗi ký tự có ý nghĩa) mở ra nhiều kỹ thuật thiết kế các hệ thống an toàn và tiện dụng. Vì những lý do trên, sinh viên quyết định chọn IBE làm đề tài nghiên cứu của khóa luận này.
1313
%
1414
\section{Đối tượng nghiên cứu}
1515
\begin{itemize}
16-
\item Về lý thuyết, sinh viên chọn nghiên cứu các hệ IBE và các lược đồ mật mã liên quan. Tất cả các lược đồ này đều dựa trên cơ sở toán là cặp ghép trong lý thuyết đường cong elliptic.
16+
\item Về lý thuyết, sinh viên chọn nghiên cứu các hệ IBE và các lược đồ mật mã liên~quan. Tất cả các lược đồ này đều dựa trên cơ sở toán là cặp ghép trong lý thuyết đường cong elliptic.
1717
\item Về ứng dụng, sinh viên nghiên cứu các mô hình ứng dụng thực tế của IBE và các tiêu chuẩn quốc tế hiện có.
1818
\end{itemize}
1919
%
2020
\section{Mục tiêu khóa luận}
2121
\begin{itemize}
22-
\item Nghiên cứu lý thuyết đường cong elliptic và cặp ghép để hiểu chúng được ứng dụng vào mật mã như thế nào và biết cách áp dụng hợp lý để hệ mã an toàn mà vẫn hiệu quả.
22+
\item Nghiên cứu lý thuyết đường cong elliptic và cặp ghép để hiểu chúng được ứng~dụng vào mật mã như thế nào và biết cách áp dụng hợp lý để hệ mã an toàn mà vẫn hiệu quả.
2323
\item Học được phương pháp nghiên cứu mật mã lý thuyết và chứng minh chặt chẽ độ an toàn của một hệ mã.
2424
\item Hiểu được những vấn đề được quan tâm liên quan đến IBE trong lý thuyết và thực tiễn.
2525
\item Tìm hiểu các ứng dụng của IBE.

0 commit comments

Comments
 (0)